Hiển thị các bài đăng có nhãn tử vi. Hiển thị tất cả bài đăng
Hiển thị các bài đăng có nhãn tử vi. Hiển thị tất cả bài đăng

Thứ Ba, 10 tháng 12, 2013

Vận số người tuổi Giáp Ngọ theo ngày sinh


Sinh ngày Tý: Là người có tài lộc nhưng do bị sao Kiếp Sát, Chiếu Quân, Thái Tuế chiếu mệnh nên số vất vả, long đong, hay gặp chuyện cãi cọ.

Sinh ngày Sửu: Người sinh ngày này nhờ có sao Tử Vi chiếu mệnh nên mọi việc tất thành, có quyền chức, một đời thuận lợi, may mắn.

Sinh ngày Dần: Người sinh ngày này bị sao Bạch Hổ, Chỉ Bối chiếu mệnh nên mọi việc phải hết sức thận trọng, nhất là trong việc kết giao bạn bè.

Sinh ngày Mão: Nhờ có sao Thiên Hỷ chiếu mệnh nên có số cát tường, cuộc đời thuận buồm xuôi gió, mưu sự tất thành, dựng nghiệp nhanh chóng. Đôi khi cũng gặp phải chuyện phiền toái, cãi cọ.

Sinh ngày Thìn: Là người có số cô độc, sự nghiệp trôi nổi, cuộc sống bất ổn.

Sinh ngày Tỵ: Người tuổi Ngọ sinh vào giờ này thường ít may mắn. Sức khỏe yếu, số phải đi xa nhưng cũng không được yên ổn.

Sinh ngày Ngọ: Nhờ có sao Thiên Tướng chiếu mệnh nên Tuổi Ngọ sinh vào ngày này thường có quyền cao chức trọng, tiền của dồi dào, gia đình hưng thịnh.

Sinh ngày Mùi: Ngày này có sao Thái Dương chiếu mệnh nên số phải làm việc nơi xa, tuy nhiên mọi sự đều diễn ra thuận lợi, tốt đẹp.

Sinh ngày Thân: Là người có số cô đơn, được sao Dịch Mã chiếu mệnh nên có tài vận tốt.

Sinh ngày Dậu: Được sao Hồng Loan, Thái Dương chiếu mệnh nên có số may mắn, cuộc sống vui vẻ, phúc lộc vẹn toàn.

Sinh ngày Tuất: Là người thông minh, học giỏi, danh tiếng. Tuy nhiên, số hay bị tiểu nhân quấy rối nên khó thành nghiệp lớn.

Sinh ngày Hợi: Sinh ngày này có số kinh doanh buôn bán không thuận, tài vận có lúc thất bại nhưng nhờ được sao Nguyệt Đức chiếu mệnh nên cứu vãn được phần nào.

Vận số người tuổi Giáp Ngọ theo giờ sinh:

Sinh giờ Tý (23-1h): Vì Tý mệnh Thủy khắc Ngọ mệnh Hỏa nên người sinh vào giờ này cuộc đời gặp nhiều trắc trở, thất bại. Tuy nhiên, nếu biết ứng biến khôn khéo và không ngừng nỗ lực vươn lên cũng sẽ gặt hái được thắng lợi.

Sinh giờ Sửu (1-3h): Ngọ mệnh Hỏa sinh Sửu mệnh Thổ, lại có sao Tử Vi chiếu mệnh nên những người này có số tốt đẹp, mưu sự đại thành, nhàn nhã sung sướng. Tuy có lúc gặp trắc trở nhưng không đáng kể.

Sinh giờ Dần (3-5h): Dần mệnh Mộc sinh Ngọ mệnh Hỏa. Người sinh giờ này có chí tiến thủ nhưng hay gặp khó khăn, tuy nhiên về sau mọi sự cũng thành. Không có duyên kết giao bạn bè.

Sinh giờ Mão (5-7h): Mão mệnh Mộc sinh Ngọ mệnh Hỏa. Người sinh giờ này phúc lộc song hành, cuộc đời vui vẻ, gia đình hòa thuận, có nhiều bạn tốt. Tuy có lúc gặp chuyện rắc rối nhưng cũng qua đi nhanh chóng.

Sinh giờ Thìn (7-9h): Ngọ mệnh Hỏa sinh Thìn mệnh Thổ. Là người có số mệnh không tốt, cuộc sống cô đơn, bất ổn, gặp nhiều trắc trở, không có người trợ giúp.

Sinh giờ Tỵ (9-11h): Tỵ mệnh Hỏa sánh ngang với Ngọ mệnh Hỏa. Người sinh vào giờ này thường có cuộc sống bận rộn, bất ổn. Sự nghiệp và tài vận thăng trầm.

Sinh giờ Ngọ (11-13h): Là người có số trường thọ, giàu có, quyền chức, gia đình hòa thuận.

Sinh giờ Mùi (13-15h): Ngọ mệnh Hỏa sinh Mùi mệnh Thổ. Là người mưu lược, hay nghĩ ngợi, số có tài lộc, kinh doanh, buôn bán phát đạt.

Sinh giờ Thân (15-17h): Thân mệnh Kim khắc chế Ngọ mệnh Hỏa. Tuổi Ngọ sinh giờ này là người cứng rắn, tuy có chức vụ cao nhưng không giữ được của.

Sinh giờ Dậu (17-19h): Dậu mệnh Kim khắc chế Ngọ mệnh Hỏa. Là người có cuộc đời may mắn, vui vẻ, gia thế hưng vượng.

Sinh giờ Tuất (19-21h): Ngọ mệnh Hỏa sinh Tuất mệnh Thổ. Người sinh giờ này có cuộc sống bình thường, hay bị tiểu nhân quấy rồi. Nếu theo nghiệp văn chương sẽ gặt hái được thành công.

Sinh giờ Hợi (21-23h): Hợi mệnh Thủy khắc chế Ngọ mệng Hỏa. Có thể mắc bệnh nhưng may nhờ sao Nguyệt Đức chiếu mệnh nên tai qua nạn khỏi.

Năm 2014, sinh con tháng nào tốt


Năm 2014: Giáp Ngọ nếu sinh vào mùa Thu (tháng 7, 8 âm lịch Kim vượng) là tốt nhất.
Bạn cũng có thể chọn các tháng Tứ Quý (tháng 3, 6, 9, 12 Âm Lịch Thổ vượng sinh Kim), mùa Đông (tháng 10, 11 AL Thủy) cũng tốt (Kim sinh xuất Thủy).

Nếu sinh con vào các tháng kể trên, cuộc đời Bé sẽ hưởng giàu sang phú quý;
Không nên sinh con các tháng sauNếu sinh con vào mùa Xuân (tháng 1, 2 AL), Hạ (tháng 4, 5 AL) thuở nhỏ gian nan, lớn thì cực thân.

Bảng chọn mùa sinh con
Bản mệnhVượngTướngHưuTử
KimThuTứ QuýĐôngXuânHạ
MộcXuânĐôngHạTứ QuýThu
ThuỷĐôngThuXuânHạTứ Quý
HoảHạXuânTứ QuýThuĐông
ThổTứ QuýHạThuĐôngXuân

Tuy nhiên, để chọn được tháng sinh để Bé có thể trở thành “Quý Nhơn” của Cha Mẹ, giúp Cha Mẹ có vận mệnh tốt hơn còn phải xét riêng theo từng trường hợp (theo Bát tự của Cha Mẹ) nữa.

Chi tiết vận mệnh sinh con theo từng tháng năm Giáp NgọSinh con tháng Giêng: Người tuổi Ngọ sinh vào tiết tân xuân nên tinh thần luôn sảng khoái, có số được hưởng phúc lộc và tài sản của tổ tiên. Là người đoan chính, ít nói, có duyên kết bạn.

Sinh con tháng 2: Sinh vào tiết Kinh Trập người tuổi Ngọ thường thông minh, ưa hình thức. Số nhàn tản, mọi việc đều thuận, ngao du khắp nơi. Tuy vậy, trong cuộc đời cũng không tránh khỏi những rủi ro.

Sinh con tháng 3: Là người có chí khí mạnh mẽ, can đảm hơn người. Có số thành công trong mọi việc, được nhiều người tôn kính, mến mộ.

Sinh con tháng 4: Sinh vào tháng này số phải bôn ba, khổ cực, không được người giúp, khó giữ tiền của. Tuy nhiên, nếu không ngại xông pha vào nơi nước sôi lửa bỏng thì có ngày sẽ được thành công, cuối đời hưởng phúc.

Sinh con tháng 5: Sinh vào tiết Mang Chủng là người lý trí, suy nghĩ tiến bộ. Số có nhà cửa, sự nghiệp, gia đình hưng vượng, phúc lộc dồi dào, được hưởng phúc từ vợ, cưu mang được người khác họ.

Sinh con tháng 6: Là người có số khốn khó, lao tâm khổ tứ, mưu sự khó thành, cả đời mệt mỏi, họa phúc đan xen, về già mới được bình an.

Sinh con tháng 7: Sinh vào lúc;thời tiếtmát mẻ thường là người thông minh tột đỉnh, tinh lực dồi dào, nhạy cảm, ôn hòa, nhã nhặn, có sức lôi cuốn người khác giới, thường kết hôn sớm.

Sinh con tháng 8: Là người can đảm, mưu trí, tình cảm chan hòa, sự nghiệp thăng tiến, gặp nhiều may mắn.

Sinh con tháng 9: Sinh vào tiết Hàn Lộ là người ham hiểu biết, tài năng, trí lực song toàn nhưng lại thiếu kiên cường. Có số may mắn, thành công trời ban, an nhàn tự tại, hưởng phúc lâu dài.

Sinh con tháng 10: Sinh vào tiết Lập Đông là người có nhiều biến đổi trong đời; nghĩa hiệp nhưng thiếu nhẫn nại nên mọi sự khó thành. Nửa đời long đong, nửa đời viên mãn như ý.

Sinh con tháng 11: Là người ít may mắn, cuộc đời trắc trở. Tuy được lộc trời ban nhưng vẫn phải lao tâm khổ tứ.

Sinh con tháng 12: Tuổi Ngọ sinh vào tiết Tiểu Hàn cả đời gặp chuyện phiền não, vất vả. Sự nghiệp và tài vận có nhiều biến động. Là người sống thiếu thực tế.

Tên hay hợp mệnh cho bé tuổi Ngọ 2014


Cái Tên sẽ đi theo suốt cuộc đời của người mang nó, ảnh hưởng trực tiếp đến tương lai về sau… Vì vậy các bậc làm cha làm mẹ với bao hoài bão ước mơ chứa đựng trong cái Tên, khi đặt Tên cho con: Đó là cầu mong cho con mình có một cuộc sống an lành tốt đẹp…Khi đặt tên cho con tuổi Ngọ, các bậc cha mẹ nên chọn tên cho con nằm trong các bộ Thủ tốt và tránh đặt tên cho con nằm trong các bộ Thủ xung khắc với từng tuổi.

Năm 2014 là năm con ngựa - năm Giáp Ngọ và năm 2014 là mệnh Kim (Sa trung kim (Vàng trong cát). Trước khi sinh các câu hỏi như: "Đặt tên cho con trai năm giáp ngọ 2014", "Đặt tên cho con gái năm Giáp ngọ 2014".... là các từ khóa rất "hot"mà các bậc cha mẹ sinh con vào năm 2014 đều muốn tìm hiểu.

Cách đặt tên cho bé Giáp Ngọ:

1. Tình cách bé tuổi Ngọ:
Tuổi Ngọ được coi là con giáp du mục trong mười hai con giáp. Người sinh tuổi Ngọ luôn tới lui từ chỗ này sang chỗ khác, nhảy từ dự án này sang dự án nọ, chương trình này sang chương trình khác. Họ là người ưa thích sự đổi mới, ham hoạt động, thích độc lập, khó thích ứng với công việc có tính cố định và nhàm chán.
Người sinh năm Ngọ rộng rãi, hào phóng, mẫn tiệp, trang điểm hợp thời, giỏi đối đáp, ngoại giao, sức quan sát tốt, đầu óc nhanh nhẹn, cởi mở, dí dỏm lý thú, thích tự do đi đây đi đó, không chịu sự ràng buộc vào bất cứ cái gì, thích làm việc theo sở thích, hay thay đổi, dễ đam mê và cũng mau chán, tính khí nóng nảy, khi bị chọc tức thì lửa giận bừng bừng, song cũng hết giận rất nhanh.


Những người có cung mệnh này thường khá bốc đồng, họ không chịu nổi những gì tẻ nhạt rập khuôn. Họ có khuynh hướng rất thích đi xa và không dừng ở đâu lâu được. Màu sắc họ yêu thích là vàng và cam, tất cả hòa quyện vào nhau một cách kỳ diệu tạo nên một sự thoải mái, tinh tế mà chân thành phù hợp với cá tính của những người tuổi Ngọ.

2.Những từ nên dùng đặt tên cho con tuổi Ngọ
a - Nên dùng những từ có bộ THẢO (cỏ) bộ KIM (vàng). Con tuổi Ngọ mang tên hai bộ này sẽ có học thức uyên bác, yên ổn, giàu có, vinh quang, hưởng phúc suốt đời.

Một số gợi ý về bộ THẢO:
Miêu: mạ, cây giống Nhận: khoai sọ
Ngải: cây ngải cứu Cửu: một loại cỏ thuốc
Thiên: um tùm Vu: khoai sọ
Khung: xuyên khung Bào: đài hoa
Chi: cỏ thơm Duẩn: măng
Cầm: cây thuốc Hoa: Bông
Phương: thơm Chỉ: bạch chỉ
Nhiễm: chỉ thời gian trôi Linh: cây thuốc phục linh
Nhược: giống như Dĩ: cây thuốc Ý dĩ
Bình: táo tây Mậu: tươi tốt
Nhị: nhị hoa Huân: cỏ thơm
Truật: mầm, chồi Trăn: um tùm
Sảnh: xinh đẹp Minh: trà
Thù: cây thuốc dũ Trà: trà
Thảo: cỏ Cấn: cây mao dương hoa vàng
Tiến: cỏ thơm Thuyên: cỏ thơm
Hưu: cỏ sâu róm, cỏ đuôi chó Lợi: dùng đặt tên Nam, Nữ đều được
Toán: tỏi Dược: thuốc
Thúc: đỗ Diệp: lá
Huyên: cây hoa hiên Đổng: họ Đổng
Uy: xum xuê Lan: hoa lan
Nghệ: nghệ thuật Lam: màu xanh da trời
Lội: nụ hoa Nhuế: họ Nhuế
Liên: hoa sen Tưởng: họ Tưởng
Dĩnh: thông minh Phạm: họ phạm
Tiết: họ Tiết Tạng: họ Tạng
Vạn: họ Vạn Cúc: họ Cúc

Một số gợi ý về bộ KIM:
Kim: vàng Xuyến: vòng đeo tay
Linh: cái chuông Ngân: bạc
Nhuệ: lanh lợi Lục: sao chép
Cẩm: gấm Tiền: tiền bạc
Kiện: phím đàn Toản: kim cương
Bát: bát đồng đựng thức ăn Giám: gương soi
Luyện: gọt rũa Kính: gương soi
Thiết: sắt  Điền: tiền (cổ) Cự: to lớn

b - Nên chọn những chữ có bộ: NGỌC, MỘC, HÒA (cây lương thực) sẽ được quý nhân giúp đỡ, đa tài khôn khéo, thành công rực rỡ như:

Một số gợi ý về bộ NGỌC:
Giác: ngọc ghép thành 2 miếng
Doanh: đá ngọc
Tỷ: ấn của nhà vua
Bích: ngọc quý(hình tròn giữa có lỗ)

Một số gợi ý về bộ MỘC:
Đông: phương đông
Sam: cây tram
Bân: lịch sự
Hàng: Hàng Châu
Vinh: vinh dự
Nghiệp: nghề nghiệp

Một số gợi ý về bộ HÒA:
Hòa: cây lương thực Tú: đẹp
Bỉnh: họ Bỉnh Khoa: khoa cử
Tần: họ tần Giá: mùa màng
Tắc: kê Nhu: mềm mỏng
Lâm: mưa to Kiệt: tài giỏi
Đống xà ngang Sâm: rừng
Thụ: cây Đạo: lúa
Tô: tỉnh lại Tích: tích tụ
Thử: kê nếp

Nên đặt tên có bộ TRÙNG (côn trùng) ĐẬU (đỗ) Theo dân gian người tuổi Ngựa mang tên này sẽ phúc lộc dồi dào danh lợi đều vẹn toàn:
Mật: mật ong
Điệp: bướm
Dung hòa hợp
Huỳnh: đom đóm
Túy: tinh hoa
Diệm: xinh đẹp
Thụ: dựng đứng lên

d - Nên chọn những chữ có bộ TỴ (rắn), MÙI (dê), Dần (hổ) TUẤT(chó) vì con Ngựa hợp với rắn, dê, hổ, chó.
Bưu: hổ con Hí: kịch
Thành: họ Thành Dần: hổ, địa chi dần
Xứ, nơi chốn Tuất: địa chi tuất
Kiến: xây dựng Quần: đám đông
Nghĩa: tình nghĩa Sư: sư tử
Độc: một mình  Mỹ: đẹp Tiến: tiến lên 

Tên không nên đặt cho con năm Ngựa vàng 2014

Cái tên sẽ là bước khởi đầu đẹp cho bé. Mẹ nên tránh đặt những tên không hợp mệnh cho bé tuổi Ngọ
Cha mẹ nào cũng muốn đặt cho con những cái tên đẹp nhất và mang lại may mắn cho bé. Càng gần những ngày bước sang năm Ngọ, chị em lại càng xôn xao kiếm tìm những cái tên đẹp cho Ngựa vàng 2014. Cái tên hay và tốt sẽ là bước khởi đầu đẹp, giúp con thuận lợi và gắn bó với bé trong bước đường sau này. Tuy nhiên, nếu không chú ý, rất có thể mẹ sẽ vô tình đặt phải những cái tên cấm kị, không hợp mệnh cho bé. Mẹ hãy lưu ý không nên đặt cho Ngựa vàng những tên thuộc bộ sau:

1. Ngọ kỵ Sửu
Theo địa chi, Sửu và Ngọ là lục hại. Do đó những tên gọi có liên quan đến chữ Sửu không nên có mặt trong tên gọi của bé tuổi Ngọ.

Mẹ nên tránh đặt cho con những tên có chữ:
Khiên
Sinh
Sản

2. Thuỷ khắc Hoả (Ngọ)
Ngọ thuộc hành Hoả, Hoả lại khắc Thuỷ. Do đó, những chữ thuộc bộ Tý, Thủy, Nhâm, Băng, Quý, Bắc cũng là tối kỵ đối với tên của trẻ cầm tinh con ngựa.

Mẹ nên tránh đặt cho con những tên có chữ:
Thuỷ Vĩnh
Băng Cầu
Quyết Hà
Sa Quyền
Thái Dương
Trị Pháp
Tân Hồng
Hải Hán
Lâm Hiếu
Mạnh Học
Tự Quý

3. Ngựa ăn Cỏ
Cỏ là loại lương thực quan trọng nhất với loài ngựa, nên những chữ gợi đến các loại lương thực như Mễ, Nhục, Tâm (lúa gạo, thịt) đều không mang lại sự hài hòa cho tên gọi và vận mệnh của người cầm tinh con giáp này.


Mẹ nên tránh đặt cho con những tên:
Khánh Phấn
Quý Chí
Tư Huệ
Tinh Niệm
Tính Hoài
Ý Cao
Dục Hựu

4. Ngựa không hợp "Điền"
Khi ngựa phải đi kéo cày dưới đồng cũng là lúc nó phải nhân nhượng, bị hạ bệ so với địa vị. Chính vì thế, người ta thường kiêng đặt cho bé những tên thuộc bộ Điền.

Mẹ nên tránh đặt cho con những cái tên:
Phú Sơn
Nam Điện
Giới Đơn
Lưu Cương
Đương

5. Ngựa không hợp "Sơn"
Ngựa chỉ quen chạy ở đường thẳng, nếu phải chạy đường núi thì sẽ cảm thấy rất mệt nhọc, vất vả. Để tránh cảm giác ấy cho bétuổi Ngọ, mẹkhông nên chọn những chữ thuộc bộ Sơn.

Mẹ nên tránh đặt cho con những tên:
Nhạc Đại
Dân Tuấn
Côn Tung

6. Ngựa không thích bị cưỡi
Ngựa thích tự do chạy nhảy hơn là bị cưỡi. Do vậy,mẹ cần tránh những chữ gợi đến ý nghĩa này như: Kỳ, Cơ, Kỵ… khi đặt tên cho bétuổi Ngọ.

Thứ Hai, 2 tháng 12, 2013

Chọn tuổi xông đất Tết Giáp Ngọ - Xông đất đầu năm 2014

Theo phong tục cổ truyền Tết Nguyên Đán sáng sớm mùng một là phải có khách đến xông đất, xông nhà. Việc chọn tuổi, chọn người xông nhà rất quan trọng

- Theo phong tục cổ truyền Tết Nguyên Đán bắt đầu từ giao thừa, ông bà thường khuyên con cháu kể từ giờ phút này nên vui vẻ với nhau, không nên cải cọ, không làm vở chén bát.
- Còn ông bà, cha mẹ lo lễ cúng giao thừa, làm lễ cúng đưa tiễn các vị hành khiến năm cũ và đón rước các vị hành khiến năm mới ở ngoài sân, và trong nhà thì cúng ông bà tổ tiên.
- Sau đó là cùng nhau ăn uống vui vẻ, chúc Tết lẫn nhau, kể cả lì xì đầu năm cho nhau để chúc may mắn cho từng thành viên trong gia đình.
- Sáng mùng một Tết thì các thư sinh chọn giờ Hoàng đạo để khai bút đầu năm với văn hay chữ tốt để lấy hên đầu năm, hoặc cùng cả nhà chờ đón vị khách đầu tiên đến xông đất, xông nhà.
- Vị khách đặc biệt này có thể là ngẫu nhiên, có thể là đã được gia đình sắp xếp chọn trước Tết , để sáng sớm mùng một có nhiệm vụ là phải đến để xông đất, xông nhà.

Thông thường vị khách này đã được chọn tuổi hợp với chủ nhà như sau:
1 - Chủ nhà tuổi Tý: Thì chọn người tuổi Thân, Thìn (Tam hợp), Tuổi Sửu (Nhị hợp).
2 - Chủ nhà tuổi Sửu : Thì chọn tuổi Tỵ, Dậu, Tý.
3 - Chủ nhà tuổi Dần : Thì chọn tuổi Ngọ, Tuất, Hợi.
4 - Chủ nhà tuổi Mẹo : Thì chọn tuổi Mùi, Hợi, Tuất.
5 - Chủ nhà tuổi Thìn : Thì chọn tuổi Tý, Thân, Dậu.
6 - Chủ nhà tuổi Tỵ: Thì chọn tuổi Sửu, Dậu, Thân.
7 - Chủ nhà tuổi Ngọ : Thì chọn tuổi Dần, Tuất, Mùi.
8 - Chủ nhà tuổi Mùi : Thì chọn tuổi Mẹo, Hợi, Ngọ.
9 - Chủ nhà tuổi Thân : Thì chọn tuổi Tý, Thìn, Tỵ.
10 - Chủ nhà tuổi Dậu : Thì chọn tuổi Sửu, Tỵ, Thìn.
11 - Chủ nhà tuổi Tuất : Thì chọn tuổi Dần, Ngọ, Mẹo.
12 - Chủ nhà tuổi Hợi : Thì chọn tuổi Mẹo, Mùi, Dần.

Hoặc cách chọn tuổi xông đất, xông nhà theo Thiên Can như sau:
1. Tuổi Giáp hạp với Kỷ mà kỵ với Canh.
2. Tuổi Ất hạp với Canh mà kỵ với Tân.
3. Tuổi Bính hạp với Tân mà kỵ với Nhâm.
4. Tuổi Đinh hạp với Nhâm mà kỵ với Quý.
5. Tuổi Mậu hạp với Quý mà kỵ với Giáp.
6. Tuổi Kỷ hạp với Giáp mà kỵ với Ất.
7. Tuổi Canh hạp với Ất mà kỵ với Bính.
8. Tuổi Tân hạp với Bính mà kỵ với Đinh.
9. Tuổi Nhâm hạp với Đinh mà kỵ với Mậu.
10. Tuổi Quý hạp với Mậu mà kỵ với Kỷ.

(Nếu chọn được Thiên Can hạp và Tuổi hạp lại càng thêm tốt. Nếu chọn Thiên Can hạp, nhưng lưu ý Tuổi xung: Tý - Ngọ xung, Mẹo - Dậu xung, Thìn - Tuất xung, Sửu - Mùi xung, Dần - Thân xung, Tỵ - Hợi xung, thì cũng nên tránh).
 
Chọn tuổi xông nhà Tết giáp ngọ theo thiên can
Hoặc chọn theo mệnh:
Chủ nhà mệnh Kim nên chọn người mệnh Thổ, Thuỷ, Kim.
Chủ nhà mệnh Mộc nên chọn người mệnh Thuỷ, Hoả, Mộc.
Chủ nhà mệnh Thuỷ nên chọn người mệnh Kim, Mộc, Thuỷ.
Chủ nhà mệnh Hoả nên chọn người mệnh Mộc, Thổ, Hoả.
Chủ nhà mệnh Thổ nên chọn người mệnh Hoả, Kim, Thổ.

(Nếu chọn được mệnh hạp, nhưng lưu ý Tuổi xung: Tý - Ngọ xung, Mẹo - Dậu xung, Thìn - Tuất xung, Sửu - Mùi xung, Dần - Thân xung, Tỵ - Hợi xung, thì cũng nên tránh).
 
Hoặc chọn theo trạch lưu niên:
Năm nay người 19 - 28 - 37 - 46 - 55 - 64 - 73 được trạch Phúc, tốt
Năm nay người 20 - 29 - 38 - 47 - 56 - 65 - 74 được trạch Đức, tốt
Năm nay người 17 - 26 - 35 - 44 - 53 - 62 - 71 đượctrạch Bảo, tốt
Năm nay người 18 - 27 - 36 - 45 - 54 - 63 - 72 được trạch Lộc, tốt
Những tuổi còn lại là trạch : Bại, Hư, Khốc, Quỷ, Tử đều xấu.

(Nếu chọn được người có tuổi trạch tốt, nhưng lưu ý Tuổi xung: Tý - Ngọ xung, Mẹo - Dậu xung, Thìn - Tuất xung, Sửu - Mùi xung, Dần - Thân xung, Tỵ - Hợi xung, thì cũng nên tránh).

Tuy nhiên không phải lúc nào gia chủ cũng nhờ được người hợp tuổi với mình đến để xông đất, nên đa số gia chủ áp dụng kinh nghiệm dân gian là chọn người tốt vía hay còn gọi là nhẹ vía, có nghĩa là người đó trong cuộc sống có tính tình dể chịu, vui vẻ, nhiệt tình may mắn v.v…đến xông đất vào sáng sớm mùng một Tết.
Tất nhiên vị khách được “Đặt cọc” này phải chuẩn bị phong bao màu đỏ để đến xông đất và “nhập tài” cho gia chủ, để gia chủ lấy hên đầu năm mới. Và gia chủ sau đó phải đáp lễ với vị khách này cũng như vậy và cùng chúc nhau những điều tốt đẹp.

Thứ Năm, 21 tháng 11, 2013

Đăt tên cho con Năm Quý Ngọ 2014, tên hay cho con!

Năm 2014 là năm con ngựa - năm Giáp Ngọ và năm 2014 là mệnh Kim (Sa trung kim (Vàng trong cát)và trước khi sinh các câu hỏi như Đặt tên cho con trai năm giáp ngọ 2014, đặt tên cho con gái năm Giáp ngọ 2014 là câu hỏi mà các bậc cha mẹ sinh con vào năm 2014.

Cái Tên sẽ đi theo suốt cuộc đời của người mang nó, ảnh hưởng trực tiếp đến tương lai về sau… Vì vậy các bậc làm cha làm mẹ với bao hoài bão ước mơ chứa đựng trong cái Tên, khi đặt Tên cho con: Đó là cầu mong cho con mình có một cuộc sống an lành tốt đẹp…Khi đặt tên cho con tuổi Ngọ, các bậc cha mẹ nên chọn tên cho con nằm trong các bộ Thủ tốt và tránh đặt tên cho con nằm trong các bộ Thủ xung khắc với từng tuổi.

Tuổi Ngọ được coi là con giáp du mục trong mười hai con giáp. Người sinh tuổi Ngọ luôn tới lui từ chỗ này sang chỗ khác, nhảy từ dự án này sang dự án nọ, chương trình này sang chương trình khác. Họ là người ưa thích sự đổi mới, ham hoạt động, thích độc lập, khó thích ứng với công việc có tính cố định và nhàm chán.

Người sinh năm Ngọ rộng rãi, hào phóng, mẫn tiệp, trang điểm hợp thời, giỏi đối đáp, ngoại giao, sức quan sát tốt, đầu óc nhanh nhẹn, cởi mở, dí dỏm lý thú, thích tự do đi đây đi đó, không chịu sự ràng buộc vào bất cứ cái gì, thích làm việc theo sở thích, hay thay đổi, dễ đam mê và cũng mau chán, tính khí nóng nảy, khi bị chọc tức thì lửa giận bừng bừng, song cũng hết giận rất nhanh. Những người có cung mệnh này thường khá bốc đồng, họ không chịu nổi những gì tẻ nhạt rập khuôn. Họ có khuynh hướng rất thích đi xa và không dừng ở đâu lâu được. Màu sắc họ yêu thích là vàng và cam, tất cả hòa quyện vào nhau một cách kỳ diệu tạo nên một sự thoải mái, tinh tế mà chân thành phù hợp với cá tính của những người tuổi Ngọ.

Tên đem lại may mắn: Người tuổi Ngọ là người cầm tinh con ngựa, sinh vào các năm 1954, 1966, 1978, 1990, 2002, 2014, 2026… Dựa theo tập tính của loài ngựa, mối quan hệ sinh - khắc của 12 con giáp (tương sinh, tam hợp, tam hội…) và ngữ nghĩa của các bộ chữ, chúng ta có thể tìm ra các tên gọi mang lại may mắn cho người tuổi Ngựa.

Ngọ tam hợp với Dần, Tuất và tam hội với Tỵ, Mùi. Do đó, tên của người tuổi Ngọ nên có những chữ này. Ví dụ như các tên Dần, Hiến, Xứ, Thành, Do, Kiến, Mĩ, Nghĩa, Mậu…

Ngựa là động vật ăn cỏ, vì vậy tên thích hợp cho người tuổi Ngọ là các chữ thuộc bộ Thảo như: Chi, Lan, Hoa, Linh, Diệp, Như, Thuyên, Thảo…

Các bộ chữ chỉ các loại ngũ cốc như Hòa, Kiều, Thục, Tắc, Đậu, Túc, Lương cũng thích hợp cho người tuổi Ngọ, bởi đó là những thức ăn ưa thích của loài ngựa.

Những chữ thuộc các bộ này có thể dùng để đặt tên như: Tú, Thu, Khoa, Giá, Tích, Dĩnh, Tô, Phong, Diễm, Thụ…

Những tên thuộc bộ chữ mang nghĩa về y phục có màu sắc sặc sỡ như Mịch, Y, Cân, Sam cũng thích hợp khi dùng để đặt tên cho người tuổi Ngọ, bởi một con ngựa tốt mới được khoác lên mình nó những y phục đẹp.

Bạn có thể chọn những tên như: Sam, Chương, Đồng, Bân, Ngạn, Thái, Ước, Thuần, Duyên, Cương, Luyện, Kỷ, Thân, Viên, Trang, Khâm, Hi, Thường, Cầu…

Ngựa có nguồn gốc thiên nhiên hoang dã nhưng khi đã thuần dưỡng nó được bảo vệ yên ổn dưới mái nhà của con người. Vì vậy, những tên gọi thuộc bộ chữ Mộc và Miên sẽ giúp người tuổi Ngọ được bình an.

Đó là các tên như: Lâm, Đông, Vinh, Nhu, Kiệt, Sâm, Sở, Thụ, Nghiệp, Thủ, An, Gia, Thực, Bảo, Dung, Nghi…

Để đặt tên cho con tuổi Ngọ, bạn có thể tham khảo thêm các thông tin về Bản mệnh, Tam hợp hoặc nếu kỹ lưỡng có thể xem Tứ Trụ, (nếu bé đã ra đời mới đặt tên). Có nhiều thông tin hữu ích có thể giúp cho cha mẹ chọn tên hay cho bé.

Tam Hợp Tam Hợp được tính theo tuổi, do tuổi Ngọ nằm trong Tam hợp Dần – Ngọ - Tuất nên những cái tên nằm trong bộ này đều phù hợp và có thể coi là tốt đẹp.

Bản Mệnh Bản Mệnh thể hiện tuổi của con thuộc Mệnh nào và dựa vào Ngũ Hành tương sinh tương khắc để đặt tên phù hợp. Tốt nhất là nên chọn hành tương sinh hoặc tương vượng với Bản mệnh.

Tứ TrụDựa vào ngày, giờ, tháng, năm sinh của bé để quy thành Ngũ Hành, nếu bé thiếu hành gì có thể chọn tên hành đó, để bổ sung hành đã bị thiếu trong tứ trụ, để cho vận số của em bé được tốt.


Tên kiêng kỵ:Theo địa chi, Sửu và Ngọ là lục hại; do đó những tên gọi có liên quan đến chữ Sửu như: Khiên, Sinh, Sản… không nên có mặt trong tên gọi của người tuổi Ngọ.

Những chữ thuộc bộ Tý, Thủy, Nhâm, Băng, Quý, Bắc cũng là tối kỵ đối với tên của người cầm tinh con ngựa bởi những chữ đó có liên quan đến hành Thủy mà Ngọ lại thuộc hành Hỏa, Hỏa khắc Thủy.

Do vậy, những tên như: Thủy, Vĩnh, Băng, Cầu, Quyết, Hà, Sa, Quyền, Thái, Dương, Trị, Pháp, Tân, Hồng, Hải, Hán, Lâm, Hiếu, Mạnh, Học, Tự, Quý… sẽ không mang lại những tác động tốt cho vận mệnh và cuộc đời của người tuổi Ngọ.

Cỏ là loại lương thực quan trọng nhất với loài ngựa, nên những chữ gợi đến các loại lương thực như Mễ, Nhục, Tâm (lúa gạo, thịt) đều không mang lại sự hài hòa cho tên gọi và vận mệnh của người cầm tinh con giáp này.

Do đó, những chữ như: Phấn, Tinh, Quý, Chí, Tư, Huệ, Niệm, Tính, Khánh, Hoài, Ý, Cao, Dục, Hựu… là những lựa chọn không sáng suốt khi đặt tên cho người tuổi Ngọ.

Khi ngựa phải đi kéo cày dưới đồng cũng là lúc nó phải nhân nhượng, bị hạ bệ so với địa vị. Chính vì thế, nếu bạn không muốn người thân chịu hoàn cảnh như vậy thì những chữ thuộc bộ Điền như: Phú, Sơn, Nam, Điện, Giới, Đơn, Lưu, Cương, Đương… không nên dùng để đặt tên cho người tuổi này.

Ngựa chỉ quen chạy ở đường thẳng, nếu phải chạy đường núi thì sẽ cảm thấy rất mệt nhọc, vất vả. Để tránh cảm giác ấy cho người tuổi Ngọ, bạn không nên chọn những chữ thuộc bộ Sơn như: Nhạc, Đại, Dân, Tuấn, Côn, Tung… để đặt tên cho họ.

Ngựa thích tự do chạy nhảy hơn là bị cưỡi. Do vậy, bạn cần tránh những chữ gợi đến ý nghĩa này như: Kỳ, Cơ, Kỵ…khi đặt tên cho người tuổi Ngọ.